PDA

View Full Version : HƯỚNG DẪN MÃ HÓA SẢN PHẨM, MÃ DỮ LIỆU DÀNH CHO KẾ TOÁN KHO



binhanad
03-16-2016, 08:51 PM
Trong công việc hàng ngày của một kế toán kho, việc xuất nhập hàng sẽ diễn ra thường xuyên và liên tục, việc quản lý 1 mã sản phẩm nào ấy là việc tối quan trọng trong việc kiểm soát hàng tồn kho của doanh nghiệp. Để quản lý rẻ phần nhập xuất kho thì phương thức đặt mã sản phẩm, mã hóa dữ liệu khiến sao cho tối ưu là 1 việc hết sức cần thiết tại doanh nghiệp. Vì mã khi ta đặt mã dữ liệu để với thể lưu trữ hay xử lý, ngoại trừ ra dữ liệu buộc phải được phân loại, nhận diện, chọn kiếm dễ dàng qua các mã dữ liệu. Dưới đây là những chia sẻ của Công ty làm dịch vụ kế toán ([Only registered and activated users can see links]) sẽ giúp bạn những cách đặt mã đề nghị khi đặt mã, và hướng dẫn đặt mã.
Phần 1: Phân biệt những mẫu mã dữ liệu

Mã hóa dữ liệu là gì?

Mã được hiểu là những ký tự hay chữ số được kết hợp có nhau theo Dịch vụ dọn dẹp sổ sách kế toán ([Only registered and activated users can see links]) 1 nguyên tắc có hệ thống, tối ưu để phản ánh thông tin đối tượng được mã hóa. Sau đây là 6 dòng mã thông dụng mà nghề kế toán hay tiêu dùng.

Phân mẫu loại mã

1. Mã trình tự (Sequence code)

Giải thích: là mã sử dụng những ký tự chữ số theo trình tự Dịch vụ kế toán ([Only registered and activated users can see links]) để chất lượng liên tục, không với không gian trong mã. tiêu dùng để phản ảnh các đối tượng theo trình tự thời gian hoặc 1 trình tự nào ấy.

Ví dụ: một, 2, 3,..

Áp dụng cho ngành kế toán, mã này có thể dùng để xác định mã/ số Dịch vụ làm báo cáo tài chính ([Only registered and activated users can see links]) chứng từ hoặc số vật dụng tự tài sản trong 1 danh sách nào ấy

Ưu điểm: dễ thiết lập

Nhược điểm: không linh hoạt lúc chỉ thêm mã mới vào dãy Dịch vụ kế toán thuế ([Only registered and activated users can see links]) số cuối, không mô tả khía cạnh đối tượng sản phẩm

2. Mã khối (Block code)

Giải thích: mã được phân thành các khối, mỗi khối mang một ý nghĩ Dịch vụ kế toán thuế trọn gói ([Only registered and activated users can see links]) hay thông tin về đối tượng được mã hóa. Trong mỗi khối, mã được trình bày theo trình tự.

Ví dụ: 001-100 mã nhân viên bộ phận lau công

101-200 mã nhân viên bộ phận chăm sóc người mua

1000-123456: sản phẩm tủ lạnh

Ưu điểm: phát triển hơn so có mã trình tự trong việc phân dòng các đối tượng ra

Nhược điểm: ko linh hoạt trong việc thay đổi, mở rộng hay Dịch vụ làm báo cáo thuế ([Only registered and activated users can see links]) sửa chữa mã và không mô tả được khía cạnh thông tin về đối tượng.

3. Mã nhóm (Group code)

Giải thích: Mã được phân thành rộng rãi nhóm ký tự ở các vị trí Dịch vụ kê khai thuế hàng tháng ([Only registered and activated users can see links]) khác nhau để mô tả những thông tin chi tiết về đối tượng xây dựng mã. Trong mỗi nhóm ký tự, sử dụng mã trình tự hoặc mã ghi gợi nhớ.