PDA

View Full Version : Điều kiện để thành lập doanh nghiệp



dhlawbest
05-26-2016, 12:00 PM
Theo quy định của Luật doanh nghiệp năm 2005, có các loại hình doanh nghiệp như sau: Công ty TNHH một thành viên; Công ty TNHH Hai thành viên trở lên, Công ty Cổ phần, Công ty Hợp danh và doanh nghiệp tư nhân.
1. Tên doanh nghiệp:
Tên doanh nghiệp không được trùng hoặc gây lầm lẫn với doanh nghiệp khác đã đăng ký trên cùng địa bản tỉnh, đô thị (đáp ứng các điều kiện theo quy định điều 31, 32, 33, 34 Luật doanh nghiệp).
2. hội sở doanh nghiệp sau khi thành lập.
hội sở chính của doanh nghiệp là địa điểm giao thông, giao tiếp của doanh nghiệp; phải ở trên bờ cõi Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, tỉnh thành trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
3. Ngành nghề kinh dinh
Tuỳ từng lĩnh vực hoạt động mà doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện trước khi đăng ký và/hoặc sau khi đăng ký kinh dinh, ví dụ như: kinh doanh ngành nghề đề nghị vốn pháp định thì doanh nghiệp phải chứng minh số vốn pháp định trước khi đăng ký kinh dinh…
4. Vốn điều lệ và Vốn pháp định
Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một hạn cố định và được ghi vào Điều lệ công ty.
Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của luật pháp để thành lập doanh nghiệp ([Only registered and activated users can see links]).
5. Thành viên sáng lập để đủ điều kiện thành lập doanh nghiệp tư nhân ([Only registered and activated users can see links]):
Công ty TNHH 1 thành viên được thành lập bởi chủ sở hữu là một cá nhân chủ nghĩa hoặc một tổ chức
Công ty TNHH 2 thành viên trở lên được thành lập bởi tối thiểu là 2 thành viên và tối đa là 50 thành viên.
Công ty Cổ phần được thành lập bởi tối thiểu 3 cổ đông sáng lập.
Doanh nghiệp tư nhân được thành lập bởi một cá nhân chủ nghĩa
Công ty Hợp danh được thành lập bởi chí ít là 2 thành viên hợp danh (có thể có thành viên góp vốn).
Tổ chức, cá nhân chủ nghĩa Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật doanh nghiệp, trừ trường hợp sau:
Cơ quan quốc gia, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh dinh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;
Sĩ quan, hạ sĩ quan, bộ đội chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội quần chúng Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an dân chúng Việt Nam;
Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu quốc gia, trừ những người được cử làm đại diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp của quốc gia tại doanh nghiệp khác;
Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự;
Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Toà án cấm hành nghề kinh dinh;
Các trường hợp khác theo quy định của luật pháp về vỡ nợ.
Tổ chức, cá nhân sau đây không được mua cổ phần của công ty cổ phần, góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh theo quy định của thành lập doanh nghiệp:
Cơ quan quốc gia, đơn vị lực lượng vũ trang quần chúng Việt Nam sử dụng tài sản quốc gia góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
Các đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của luật pháp về cán bộ, công chức.
Trên là những thông tin hệ trọng tới điều kiện để thành lập doanh nghiệp, vậy nếu bạn có vướng mắc nào khác hãy can hệ ngay tới chúng tôi để được tham vấn trực tiếp hoàn toàn miễn phí nhé, chúng tôi có cung cấp dịch vụ thành lập doanh nghiệp ([Only registered and activated users can see links])nhằm giúp các bạn giải quyết hồ sơ chóng vánh.