Việc kiểm tra [Nội dung ẩn để xem] kế toán chỉ được thực hiện lúc với quyết định của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Đơn vị kế toán phải chịu sự kiểm tra kế toán của cơ quan với thẩm quyền và không quá một lần kiểm tra cùng một nội dung trong 1 năm. Luât Kế toán 2003 đã quy định về kiểm tra kế toán như sau:

>>Học kế toán thực hành để tăng cơ hội việc khiến cho kế toán
A/ Nội dung kiểm tra kế toán
một. Nội dung kiểm tra kế toán gồm:
a) Kiểm tra việc thực hiện những nội dung công tác kế [Nội dung ẩn để xem] toán;
b) Kiểm tra việc tổ chức bộ máy kế toán và người làm kế toán;
c) Kiểm tra việc tổ chức quản lý và hoạt động nghề [Nội dung ẩn để xem] nghiệp kế toán;
d) Kiểm tra việc chấp hành những quy định khác của pháp luật về kế toán.
2. Nội dung kiểm tra kế toán buộc phải được xác định trong quyết định kiểm tra.
B/ Quyền và trách nhiệm của đoàn kiểm tra kế [Nội dung ẩn để xem] toán
một. lúc kiểm tra kế toán, đoàn kiểm tra kế toán phải xuất trình quyết định kiểm tra kế toán. Đoàn kiểm tra kế toán sở hữu quyền yêu cầu đơn vị kế toán được kiểm tra cung cấp tài liệu kế toán mang liên quan đến nội dung kiểm tra kế toán và giải trình lúc thiết yếu.
2. khi kết thúc kiểm tra kế toán, đoàn kiểm tra kế toán nên lập biên bản kiểm tra kế toán và giao cho đơn vị kế toán được kiểm tra 1 bản; giả dụ phát hiện có vi phạm pháp luật về kế toán thì xử lý theo thẩm quyền hoặc chuyển hồ sơ tới cơ quan nhà nước mang thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật.
3. Trưởng đoàn kiểm tra kế toán nên chịu trách nhiệm về các kết [Nội dung ẩn để xem] luận kiểm tra.
4. Đoàn kiểm tra kế toán cần tuân thủ trình tự, nội dung, phạm vi và thời gian kiểm tra, không được khiến cho ảnh hưởng tới hoạt động bình thường và không được sách nhiễu đơn vị kế toán được kiểm tra.
C/ Trách nhiệm và quyền của đơn vị kế toán được kiểm tra [Nội dung ẩn để xem] kế toán
một. Đơn vị kế toán được kiểm tra kế toán sở hữu trách nhiệm:
a) cung cấp cho đoàn kiểm tra kế toán tài liệu kế toán sở hữu liên quan tới nội dung kiểm tra và giải trình những nội dung theo yêu cầu của đoàn kiểm tra;
b) Thực hiện kết luận của đoàn kiểm tra kế toán.
2. Đơn vị kế toán được kiểm tra kế toán [Nội dung ẩn để xem] mang quyền:
a) Từ chối kiểm tra nếu thấy việc kiểm tra ko đúng thẩm quyền hoặc nội dung kiểm tra trái sở hữu quy định tại Điều 36 của Luật này;
b) Khiếu nại về kết luận của đoàn kiểm tra kế toán có cơ quan mang thẩm quyền quyết định kiểm tra kế toán; giả dụ không đồng ý có kết luận của cơ quan sở hữu thẩm quyền quyết định kiểm tra kế toán thì thực hiện theo quy định của pháp [Nội dung ẩn để xem] luật.



Các bài viết cùng thể loại: