Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc thú y cần điều kiện và thủ tục gì?

[Nội dung ẩn để xem] , [Nội dung ẩn để xem], [Nội dung ẩn để xem] [Nội dung ẩn để xem] , [Nội dung ẩn để xem]

Trả lời:

1. Điều kiện kinh doanh thuốc thú y đối với cơ sở nhập khẩu thuốc thú y.

Khoản 1, 4, 5, 7, 8 Điều 8 và điều 9 Thông tư số 51/2009/TT-BNNPTNT, ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn Quy định kiểm tra, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc thú y, thuốc thú y thuỷ sản, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hoá chất dùng trong thú y, thú y thủy sản quy định “Điều kiện kinh doanh thuốc thú y đối với cơ sở nhập khẩu thuốc thú y như sau”:

1.1 Có địa chỉ cố định, có biển hiệu ghi tên cửa hàng, cơ sở hoặc tên doanh nghiệp, mã số kinh doanh được cấp; bảng niêm yết đăng ký kinh doanh.

1.2 Có đủ sổ sách theo dõi xuất, nhập hàng;

1.3 Bảo quản thuốc theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất, cụ thể:

a) Bảo quản ở điều kiện bình thường: nhiệt độ từ 15-300C.

b) Bảo quản mát: nhiệt độ từ 8-150**C.

c) Bảo quản lạnh: nhiệt độ từ 2-80C.

d) Bảo quản đông lạnh: nhiệt độ ≤-100C

1.4 Phải có kho chứa hàng, đủ diện tích; có đủ các trang thiết bị, phương tiện phù hợp với yêu cầu bảo quản các loại thuốc, nguyên liệu làm thuốc được phép kinh doanh. Hàng hóa phải được sắp xếp trên kệ, giá. Kệ, giá để hàng phải cách mặt sàn ít nhất 20 cm, cách tường ít nhất 20cm, khoảng cách giữa các giá, kệ tối thiểu 30 cm để đảm bảo độ thông thoáng, dễ vệ sinh tiêu độc; có máy phát điện dự phòng đủ công suất.

1.5 Phải có thiết bị bảo quản lạnh và có phương tiện dự phòng để bảo quản vắc xin, chế phẩm sinh học khi xảy ra sự cố mất điện; có nhiệt kế theo dõi nhiệt độ và ghi chép hàng ngày.

1.6 Đối với cơ sở nhập khẩu vắc xin thú y phải có phương tiện vận chuyển chuyên dùng đảm bảo yêu cầu bảo quản khi vận chuyển, phân phối đến nơi tiêu thụ.

1.7 Chủ cơ sở hoặc người phụ trách kỹ thuật được cơ quan thú y có thẩm quyền cấp Chứng chỉ hành nghề theo qui định.

2. Hồ sơ đăng ký kiểm tra, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc thú y

Điều 13 Thông tư số 51/2009/TT-BNNPTNT, ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn Quy định kiểm tra, chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh thuốc thú y, thuốc thú y thuỷ sản, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hoá chất dùng trong thú y, thú y thủy sản quy định “Hồ sơ đăng ký kiểm tra, chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, kinh doanh xuất, nhập khẩu thuốc thú y” bao gồm:

2.1 Hồ sơ đăng ký kiểm tra lần đầu bao gồm:

a) Đơn đăng ký kiểm tra điều kiện kinh doanh thuốc thú y (Phụ lục 4 51/2009/TT-BNNPTNT, ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn Quy định kiểm tra, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc thú y, thuốc thú y thuỷ sản, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hoá chất dùng trong thú y, thú y thủy sản);

b) Tờ trình về điều kiện kinh doanh.(Phụ lục 6 51/2009/TT-BNNPTNT, ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn Quy định kiểm tra, giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc thú y, thuốc thú y thuỷ sản, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hoá chất dùng trong thú y, thú y thủy sản)

c) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có công chứng)

d) Chứng chỉ hành nghề kinh doanh thuốc thú y (bản sao có công chứng)

2.2 Hồ sơ đăng ký kiểm tra lại bao gồm:

a) Đơn đăng ký kiểm tra lại điều kiện kinh doanh thuốc thú y;

b) Báo cáo khắc phục những điểm không đạt.

2.3 Hồ sơ xin gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc thú y bao gồm:

a) Đơn xin gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc thú y

b) Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đã được cấp

3. Cơ quan cấp giấy chứng nhận: Cục Thú y

Nguồn : [Nội dung ẩn để xem]



Các bài viết cùng thể loại: